Cần giúp đỡ? Chúng tôi sẵn sàng nói chuyện với bạn 7 ngày một tuầnĐọc thêm

Công ty luật di trú độc lập lớn nhất của Úc. Mở cửa 7 ngày! Đặt chỗ tại đây.

Cần giúp đỡ? Chúng tôi làm việc 7 ngày một tuần.

0800 010 010
Mở cửa 7 ngày
1300 150 745

Mất bao lâu để xử lý visa Australian Partner?

Xem tất cả bài viếtThời gian xử lý visa đối tác
Đối tác &; Gia đình
Chuyên viên Quản lý - Australian Migration Lawyer | Trợ lý quản lý thực hành
September 11, 2024
7
phút đọc

Understanding the factors that impact processing times

According to the Department of Home Affairs, a partner visa can take anywhere from 12 months to 26 months to process, depending on the type of visa you are applying for.

Bạn đang cân nhắc nộp đơn xin thị thực Đối tác Úc và tự hỏi quá trình này sẽ mất bao lâu? Không cần tìm đâu xa. Trong phần toàn diện này, chúng tôi sẽ đi sâu vào các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian xử lý thị thực Đối tác Úc, cung cấp cho bạn những hiểu biết và hướng dẫn có giá trị để giúp bạn tự tin điều hướng quy trình nộp đơn.

Bất kể bạn đang ở giai đoạn nào trong quá trình xin Visa Đối tác Úc, chúng tôi có thể giúp bạn tạo một đơn đăng ký hoàn chỉnh và mạnh mẽ để mang lại cho bạn cơ hội được chấp thuận tốt nhất. Liên hệ với Luật sư Di trú Úc về đơn xin thị thực Đối tác Úc của bạn ngay bây giờ.

Thứ nhất, visa Partner là gì?

Thị thực Partner cho phép công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện tài trợ cho đối tác nước ngoài của họ trở thành thường trú nhân Úc. Là thường trú nhân, bạn có thể sống, làm việc và đi du lịch trong và ngoài nước Úc mà không bị hạn chế. Bạn cũng có thể truy cập Medicare và đủ điều kiện nhận học phí trong nước trên khắp các cơ sở giáo dục Úc. Thường trú nhân cũng có thể nộp đơn xin quốc tịch Úc sau hai năm. 

Làm cách nào để biết liệu tôi có đủ điều kiện xin thị thực Hôn thê hay không?

Bạn có thể nộp đơn xin thị thực đối tác nếu bạn và đối tác Úc bảo lãnh của bạn là 'vợ / chồng' hoặc đang ở trong 'mối quan hệ thực tế'. Đây là những thuật ngữ nghệ thuật, vì vậy chúng được định nghĩa cụ thể trong luật di cư có nghĩa như sau: 

  • Vợ / chồng = đã kết hôn 
  • Đối tác thực tế = đã sống thử ít nhất 12 tháng hoặc đang sống riêng trên cơ sở lâu dài. 

Một số trường hợp ngoại lệ được áp dụng, vì vậy vui lòng liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các lựa chọn của bạn nếu mối quan hệ của bạn không phù hợp với các định nghĩa. 

Bạn không cần phải ở Úc tại thời điểm nộp đơn. Những người đã sống ở Úc bằng thị thực tạm thời khác, có thể nộp đơn xin thị thực đối tác trong nước (subclass 820, 801) và những người sống ở nước ngoài, có thể nộp đơn xin thị thực đối tác nước ngoài (subclass 309, 100). 

If an applicant and their Australian partner are engaged and the applicant is offshore, they can apply for a Prospective Marriage Visa.

Nếu tôi di cư cùng trẻ em thì sao?

Người nộp đơn xin thị thực đối tác có thể đính kèm con cái phụ thuộc của họ vào đơn xin thị thực đối tác của họ. Con cái phụ thuộc thường sẽ được cấp thị thực Con cái phụ thuộc trong khi đơn xin thị thực vĩnh viễn của cha mẹ chúng đang được xử lý. 

Khi người nộp đơn xin thị thực đối tác đã được cấp thường trú nhân, họ có thể tài trợ cho con cái phụ thuộc theo quyền riêng của họ.

Hiểu quy trình xin thị thực Đối tác gồm hai phần

Quá trình xin visa Partner diễn ra theo hai giai đoạn. Đầu tiên là giai đoạn thị thực đối tác tạm thời (subclass 820) hoặc visa đối tác tạm thời (subclass 309), và thứ hai là giai đoạn visa đối tác vĩnh viễn. 

Giai đoạn đầu tiên liên quan nhiều hơn đáng kể so với giai đoạn thứ hai. Trong giai đoạn đầu tiên, ứng viên phải chứng minh với Bộ rằng họ đang ở trong một mối quan hệ chân thành và tiếp tục. Bộ xem xét bốn tiêu chí chính trong việc đưa ra quyết định của mình: 

  1. Bản chất của hộ gia đình
  2. The financial aspect of the relationship 
  3. Bản chất của cam kết 
  4. The social aspect of the relationship

If the Department is satisfied that an applicant and their sponsoring Australian partner are in a genuine and continuing relationship, they will grant the applicant a ‘temporary’ (subclass 820) or ‘provisional’ (subclass 309) partner visa. This visa allows the applicant to live, work and travel, but the applicant is still considered a temporary visa holder for all intents and purposes. Two years from the date of lodging the application, the temporary partner visa holder becomes eligible to apply for a permanent partner visa – this is stage two. 

The second stage requires the temporary partner visa-holder and the sponsor to show the Department that their relationship is continuing. The Department will grant a permanent partner visa (subclass 801 or 100 for onshore and offshore initial applications, respectively) if satisfied.

[free_consultation]

Yêu cầu tư vấn của bạn

If you are interested in learning more about a Partner visa, contact Australian Migration Lawyers for a consultation.

[/free_consultation]

[bảng]

[Thead]

[tr]

[th] Loại thị thực[/th]

[th]Eligibility[/th]

[th]Onshore/offshore[/th]

[th]Processing time[/th]

[th]Conditions[/th]

[/tr]

[/thead]

[Thân Thể]

[tr]

[td]Partner visa (Permanent) – subclass 801[/td]

[td]Must hold a temporary partner visa (subclass 820) and be in a genuine relationship [/td]

[td]For onshore applicants [/td]

[td]11-30 months [/td]

[td]Must meet character, health, and relationship requirements [/td]

[/tr]

[tr]

[td]Partner visa (Temporary) – subclass 820 [/td]

[td]Must be in a genuine relationship with an Australian citizen, permanent resident, or eligible New Zealand citizen. [/td]

[td]For onshore applicants [/td]

[td]12-26 months [/td]

[td]Allows the applicant to stay in Australia while processing the permanent partner visa (subclass 801) [/td]

[/tr]

[tr]

[td]Partner (Provisional) visa – subclass 309 [/td]

[td]Must be in a genuine relationship with an Australian citizen, permanent resident, or eligible New Zealand citizen [/td]

[td]For offshore applicants [/td]

[td]13-25 months [/td]

[td]Allows the applicant to stay in Australia while processing the permanent partner visa (subclass 100) [/td]

[/tr]

[tr]

[td]Partner (Migrant) visa -subclass 100 [/td]

[td]Must hold a temporary partner visa (subclass 309) and be in a genuine relationship [/td]

[td]For onshore applicants [/td]

[td]10-20 months [/td]

[td]Must meet character, health, and relationship requirements [/td]

[/tr]

[tr]

[td]Prospective Marriage visa – subclass 300 [/td]

[td]Must be engaged to an Australian citizen, permanent resident, or eligible New Zealand citizen [/td]

[td]For offshore applicants [/td]

[td]12-26 months [/td]

[td]Must marry within 9 months of visa grant and apply for a partner visa (subclass 820) after marriage [/td]

[/tbody]

[/bảng]

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thời gian xử lý visa Đối tác?

Case officers process partner visa applications at the Department of Home Affairs, which is currently processing thousands of applications. This backlog is the key factor that can impact the processing time of a partner visa application. 

Generally, the more complete your application is at the time of lodgement, the shorter the processing time. This reduces the number of times a case officer has to request and review information from the applicant and sponsor.

Typically, permanent partner visa applications process faster than temporary partner visa applications, given the difference in evidentiary requirements between the two. 

Thời gian xử lý: Ước tính chung

Thời gian xử lý thị thực Đối tác khác nhau tùy thuộc vào việc bạn chọn nộp đơn trong nước hay ngoài khơi. Bộ Nội vụ hiện ước tính rằng các đơn xin thị thực đối tác trong nước có thể mất từ 3 đến 9 tháng để xử lý và các đơn xin nước ngoài có thể mất từ 5 tháng đến 8 năm. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, với sự hỗ trợ của chúng tôi, một ứng dụng toàn diện có thể được xử lý hiệu quả hơn.

Nguồn thông tin chính thức của bạn

The Department of Home Affairs is the primary source of official, up-to-date information regarding Australian partner visas. Please refer to the official Department website for the most current processing times.

Bài viết liên quan

Cung cấp bởi EngineRoom